Dicronorrhina
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dicronorrhina | ||||||||||||||
2 con Dicronorrhina derbyanađang giao phối, tại Montreal Insectarium
|
||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
||||||||||||||
Tên đồng nghĩa | ||||||||||||||
|
Dicronorrhina là một chi thuộc phân họ Cetoniinae, họ Scarabaeidae, bộ Coleoptera (bọ cánh cứng).
[sửa] Đặc điểm sinh học
Các loài bọ cánh cứng thuộc chi Dicronorrhina dài khoảng 40–60 milimét (1,6–2,4 in), màu xanh kim loại, có sọc trắng ở một số loài. Con đực có dạng ‘chữ T’ với một cái sừng dẹt ở đầu. Ấu trùng sống ở đất có thực vật đang thối rữa (lá cây…) trong khoảng từ 8 đến 9 tháng. Con trưởng thành sống 3-4 tháng. Vậy nên trong một năm chỉ có một thế hệ bọ cánh cứng thuộc chi này.
[sửa] Phân bố
Các loài bọ cánh cứng thuộc chi này phân bố rộng ở miền nam Sahara, châu Phi.
[sửa] Danh sách các loài
Chi này có 4 loài:
- Dicronorrhina cavifrons Westwood, 1843
- Dicronorrhina derbyana Westwood, 1843
- Dicronorrhina kouensis Legrand, Bouyer, Juhel & Camiade, 2006
- Dicronorrhina micans (Drury, 1773) [1]
[sửa] Hình ảnh
[sửa] Nguồn tham khảo
Wikispecies có thông tin sinh học về: Dicronorrhina |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và tài liệu về: Dicronorrhina |